Chủ Nhật, 22 tháng 11, 2015

Từ vựng tiếng Pháp hữu ích cho các bạn học viên tiếng Pháp

Thème: Les émotions

Bonsoir à nos amis,
Nous espérons toujours que vous avez passé une semaine pleine de joie Biểu tượng cảm xúc smile

Hôm nay, chúng ta cùng nhau ôn tập một số từ chỉ cảm xúc nhé !
Thứ 7 máu chảy về tim nhỉ Biểu tượng cảm xúc grin

Déçu/e (adj.) : bị thất vọng
Étonne/e (adj.) : ngạc nhiên
Heureux/euse (adj.) : sung sướng, hạnh phúc
Désespéré/e (adj.) : tuyệt vọng
Peureux/euse (adj.) : sợ hãi, sợ sệt
Fâché/e (adj.) : buồn, tiếc, tức
Amoureux/euse (adj.) : yêu, đa tình
----> Amoureux de : say mê
Furieux/euse (adj) : giận điên người, điên tiết, hung dữ
Rigolo/ote (adj.) : buồn cười, kỳ cục
Triste (adj.) : buồn, buồn rầu
Fatigué/e (adj.) : mệt mỏi, mệt nhọc
Timide (adj.) : rụt rè
Méchant/e (adj.): độc ác, dữ tợn
Concentré/e (adj.): tập trung
Indécis/e (adj.): do dự, không quyết đoán
Rêveur/euse (adj.): mơ mộng

C’est déjà une semaine après l’attaque terroriste à Paris. J’étais vraiment peureuse et très triste ;-( Je crois que vous avez des sentiments que moi. Et nous somme tous dans l’amour avec la France – « Liberté – Égalité – Fraternité »


Thème : Les emplois de l’infinitif et du participe


Bonjour à vous tous,
Comment ça va aujourd’hui ? Biểu tượng cảm xúc smile

Chuyên mục "Grammaire du jour" lại xin gửi đến các bạn một điểm ngữ pháp tưởng đơn giản nhưng lại rất dễ sai Biểu tượng cảm xúc grin … Đó chính là cách sử dụng của « L’infinitif » và « Le participe ».

_ L’infinitif là hình thức động từ gần nhất của danh từ, le participe là hình thức động từ gần nhất của tính từ.
1. L’infinitif :
_ L’infinitif khi có giá trị như động từ được sử dụng : Trong những mệnh đề độc lập thể hiện một câu hỏi hoặc một mệnh lệnh :
• Par ex :
o Que répondre ? (phrase interrogative).
o Ne pas dépasser la dose prescrite. (interdiction).
+ Trong những mệnh đề phụ vô định mà có một chủ ngữ riêng
• Par ex :
o On entendait klaxonner les voitures. (sujet de l’infinitif).
_ L’infinitif khi có giá trị như danh từ có thể dùng với những chức năng của danh từ :
• Par ex :
o (chức năng làm chủ ngữ của câu) Danser me procure un grand plaisir.
o (chức năng làm compl.circonstanciel) Avant de partir, saluons le maitre de maison.
_ L’infinitif phải có cùng chủ ngữ với động từ được chia :
• Par ex :
*** Không nên viết : Après avoir miaulé, je donnerai du lait au chat.
*** Nên viết là : Après qu’il aura miaulé, je donnerai du lait au chat.

2. Le participe :
_ Le participe khi có giá trị như động từ là không thay đổi. Nó có thể được sử dụng trong một mệnh đề bộ phận và có một chủ ngữ riêng :
• Par ex :
o Les trois coups ayant retenti, la pièce commence. (khi 3 tiếng gõ vang lên, vở kịch bắt đầu).
_ Participe cũng có thể có một giá trị của động từ, ngay cả khi không có chủ ngữ riêng. Participe phải có chung chủ ngữ với động từ được chia.
• Par ex :
o Charmant son auditoire, il connait un grand succès.
*** Không nên viết : Ayant séché, j’ai repasse le linge.
*** Nên viết : Le linge séché, je l’ai repasse.
_ Le participe khi có giá trị là tính từ có thể biến đổi. Nó cũng có những chức năng thuộc ngữ (attribut) và tính ngữ (épithète). Thường được gọi là động tính từ.
• Par ex :
o Ces enfants sont devenus charmants. (attribut)
o Ces charmants (épithète) enfants rangeront la pièce.
_ Đứng trước Participe présent là giới từ « en » được gọi là gérondif (động danh từ). Khi không thể biến đổi, người ta sử dụng như một bổ ngữ trường hợp.
• Par ex :
o Il marche en sifflotant. (bổ ngữ trường hợp chỉ cách thức).

Bon courage à tous et à prochain

 
Scroll to top